2024 LI L9 ULTRA Mở rộng phạm vi, Nguồn chính thấp nhất
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Thứ hạng | Xe SUV lớn |
Loại năng lượng | phạm vi mở rộng |
Phạm vi điện WLTC (km) | 235 |
Tầm hoạt động điện của CLTC (km) | 280 |
Thời gian sạc pin nhanh (h) | 0,42 |
Thời gian sạc pin chậm (giờ) | 7.9 |
Công suất tối đa (kW) | 330 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 620 |
Hộp số | Hộp số đơn tốc độ cho xe điện |
Cấu trúc cơ thể | Xe SUV 5 cửa, 6 chỗ |
Động cơ (Ps) | 449 |
Chiều dài*Chiều rộng*Chiều cao(mm) | 5218*1998*1800 |
Tăng tốc chính thức 0-100km/h | 5.3 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 180 |
Bảo hành xe | 5 năm hoặc 100.000 km |
Trọng lượng dịch vụ (kg) | 2570 |
Tải trọng tối đa (kg) | 3170 |
Chiều dài (mm) | 5218 |
Chiều rộng (mm) | 1998 |
Chiều cao (mm) | 1800 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3105 |
Chiều dài cơ sở bánh xe phía trước (mm) | 1725 |
Chiều dài cơ sở bánh sau (mm) | 1741 |
Góc tiếp cận (°) | 19 |
Góc khởi hành (°) | 21 |
Cấu trúc cơ thể | Xe thể thao đa dụng |
Chế độ mở cửa | Cửa xoay |
Số lượng cửa (mỗi cửa) | 5 |
Số lượng ghế (mỗi ghế) | 6 |
Dung tích bình chứa (L) | 65 |
Thể tích cốp xe (L) | 332-1191 |
Hệ số cản gió (Cd) | 0,3 |
Thể tích (mL) | 1496 |
Độ dịch chuyển (L) | 1,5 |
Biểu mẫu nhập học | tăng áp |
Bố trí động cơ | Giữ theo chiều ngang |
Bố trí xi lanh | L |
Số lượng xi lanh (chiếc) | 4 |
Nalve mỗi xi lanh (số) | 4 |
Công suất cực đại (ps) | 154 |
Công suất tối đa (kW) | 113 |
Tổng công suất động cơ (kW) | 330 |
Tổng công suất động cơ (Ps) | 449 |
Tổng mô men xoắn của động cơ (Nm) | 620 |
Số lượng động cơ lái | Động cơ đôi |
Bố trí động cơ | Trước+sau |
Chế độ lái xe | Động cơ kép dẫn động bốn bánh |
Dạng dẫn động bốn bánh | Hệ dẫn động bốn bánh điện |
Loại hỗ trợ | Trợ lực điện |
Thay đổi chế độ lái xe | sự chuyển động |
kinh tế | |
tiêu chuẩn/thoải mái | |
xuyên quốc gia | |
cánh đồng tuyết | |
Hệ thống thu hồi năng lượng | ● |
Đỗ xe tự động | ● |
Hỗ trợ lên dốc | ● |
Nhẹ nhàng đi xuống một con dốc đứng | ● |
Hệ thống treo khí nén | ● |
Hệ thống treo thông minh Magic Carpet | ● |
Loại giếng trời | Không thể mở được cửa sổ trời phân đoạn |
Màn hình màu điều khiển trung tâm | Màn hình LCD cảm ứng |
Kích thước màn hình điều khiển trung tâm | 15,7 inch |
Vật liệu màn hình điều khiển trung tâm | Màn hình OLED |
Màn hình giải trí cho hành khách | 15,7 inch |
Vật liệu màn hình hành khách | Màn hình OLED |
Vật liệu vô lăng | lớp hạ bì |
Mẫu chuyển đổi | Chuyển số điện tử |
Sưởi vô lăng | ● |
Bộ nhớ vô lăng | ● |
Kích thước thiết bị LCD | 4,82 inch |
Vật liệu ghế | lớp hạ bì |
Chức năng ghế trước | nhiệt |
thông gió | |
mát xa | |
Chức năng hàng ghế thứ hai | nhiệt |
thông gió | |
mát xa |
MÀU NGOẠI THẤT

MÀU NỘI THẤT

NỘI THẤT
Không gian thoải mái:Lixiang L9 là xe SUV 5 cửa, 6 chỗ ngồi với bố trí chỗ ngồi 2-2-2. Hàng ghế thứ hai được trang bị thông gió, sưởi ấm và massage, hỗ trợ chỉnh điện. Lối đi giữa rộng rãi, giúp dễ dàng ra vào hàng ghế thứ ba.

Tủ lạnh ô tô:Hàng ghế thứ 2 của Lixiang L9 được trang bị tủ lạnh trên xe, hỗ trợ điều chỉnh nhiệt độ, sưởi ấm và làm mát.

Bàn nhỏ hàng thứ hai:Lixiang L9 được trang bị một bàn nhỏ ở bên phải hàng ghế thứ 2, được bọc da và có phần mép bàn hơi nhô lên.
Tựa tay hàng ghế thứ hai:Bên trong hàng ghế thứ 2 của xe Lixiang L9 có tay vịn, có thể điều chỉnh góc độ.
Ghế ba hàng:Hàng ghế thứ 3 của Lixiang L9 hỗ trợ điều chỉnh góc tựa lưng, được trang bị chức năng sưởi ghế, có khay đựng cốc và nút điều chỉnh ghế bên trái và bên phải, không trang bị gối mềm trên tựa đầu.

Chức năng của hàng ghế ba:Hàng ghế thứ ba của Reasonable L9 được trang bị nút điều chỉnh chức năng ghế ở cả hai bên. Nút phía trước dùng để điều chỉnh góc tựa lưng. Có giao diện Type-C ở giữa, nút điều chỉnh sưởi ghế ở phía sau. Có ba mức điều chỉnh.
Ghế trước:Ghế trước Lixiang L9 có chức năng thông gió, sưởi ấm, massage và nhớ vị trí ghế. Ghế ngồi thiết kế đơn giản, đệm ghế được đệm mềm mại, đầu được trang bị gối mềm, tạo cảm giác thoải mái khi lái xe.
Thông gió và sưởi ấm:Tất cả các ghế ngồi trên Lixiang L9 đều được trang bị chức năng sưởi ấm, hàng ghế thứ nhất và thứ hai được trang bị chức năng thông gió, có thể điều chỉnh thông qua màn hình điều khiển trung tâm, với ba mức điều chỉnh.

Massage ghế:Hàng ghế đầu tiên và thứ hai của Lixiang L9 được trang bị chức năng massage ghế, với ba cường độ nhẹ nhàng, tiêu chuẩn và mạnh mẽ cùng nhiều chế độ massage khác nhau để lựa chọn.
Hương thơm xe hơi:Lixiang L9 được trang bị hương thơm xe hơi, có ba loại hương: sức sống, trầm hương và đại dương, cùng ba nồng độ hương nhẹ, hương nhẹ và hương mạnh có thể điều chỉnh.
Cửa sổ trời phân đoạn:Được trang bị cửa sổ trời phân chia không mở được, trang bị rèm che nắng điện và hỗ trợ điều khiển bằng giọng nói.
Ghế da Nappa:Ghế Lixiang L9 được làm bằng da Nappa, thiết kế bề mặt đục lỗ, tạo cảm giác tinh tế và mềm mại khi chạm vào.
Nút trùm:Ghế hành khách Lixiang L9 được trang bị nút chỉnh ở phía bên trái tựa lưng, giúp hành khách phía sau dễ dàng điều chỉnh góc trước, sau và tựa lưng của ghế hành khách.

Nút tắt Trunk:Cốp xe Lixiang L9 được trang bị nút bấm tắt có thể điều khiển góc tựa lưng ghế hàng thứ ba. , bạn cũng có thể hạ thấp hoặc khôi phục hàng ghế thứ ba chỉ bằng một cú nhấp chuột. Có nút điều khiển hệ thống treo khí nén ở phía trước, có thể hạ thấp thân xe để dễ dàng chất và lấy đồ.

Đèn nền 256 màu:Lixiang L9 được trang bị đèn viền nội thất 256 màu. Các dải đèn được phân bổ trên bốn tấm cửa. Khi bật, bầu không khí tổng thể không mạnh.
Buồng lái thông minh:Bảng điều khiển trung tâm của Lixiang L9 có thiết kế đơn giản, với diện tích lớn được bọc da. Bảng điều khiển truyền thống được loại bỏ ở phía trước ghế lái và được trang bị màn hình tương tác và HUD. Bên phải là màn hình kép tích hợp màn hình điều khiển trung tâm và màn hình giải trí cho hành khách.
Vô lăng bọc da:Lixiang L9 được trang bị vô lăng bọc da, thiết kế ba chấu, hỗ trợ sưởi ấm và nhớ vị trí. Trên cùng được trang bị màn hình tương tác điều khiển cảm ứng. Nút bên trái điều khiển xe và phương tiện truyền thông. Nút bên phải điều khiển kiểm soát hành trình.
Màn hình tương tác:Phía trên vô lăng là màn hình cảm ứng 4,82 inch. Phía bên trái hiển thị thông tin về thời lượng pin, ở giữa hiển thị vị trí số và phía bên phải hiển thị thông tin về xe. Nó cũng có thể chuyển đổi chế độ lái, điều chỉnh HUD, v.v.
Màn hình điều khiển trung tâm:Trung tâm của bảng điều khiển trung tâm là màn hình OLED 16,7 inch, tích hợp cài đặt xe và chức năng giải trí. Hệ thống vận hành đơn giản. Xe sử dụng chip Qualcomm Snapdragon 8155 kép, trang bị bộ nhớ 24G và lưu trữ 256G, hỗ trợ mạng 5G.

Màn hình hành khách:Phía trước hành khách là màn hình OLED 15,7 inch độ phân giải 3K, chủ yếu cung cấp chức năng giải trí. Có tích hợp iQiyi, NetEase Cloud Music, v.v. Bạn cũng có thể tải thêm nhiều ứng dụng khác từ cửa hàng ứng dụng.
Màn hình giải trí phía sau:Mặt sau của Lixiang L9 được trang bị màn hình OLED 16,7 inch độ phân giải 3K với hai góc có thể điều chỉnh, tích hợp sẵn các ứng dụng âm nhạc, video và giải trí khác, đồng thời hỗ trợ trình chiếu màn hình có dây.

HUD:Lixiang L9 được trang bị màn hình hiển thị kỹ thuật số HUD 13,35 inch, có thể hiển thị thông tin bản đồ, tốc độ, thông tin hỗ trợ lái xe, v.v. và có thể điều chỉnh độ cao và độ sáng.
Sạc không dây:Lixiang L9 được trang bị hai đế sạc không dây ở hàng ghế trước, công suất sạc tối đa 15W, đặt ở phía trước bảng điều khiển.

Cửa thoát khí mạ crôm:Cửa thoát gió của bảng điều khiển trung tâm Lixiang L9 được trang trí mạ crom, được trang bị hệ thống điều hòa tự động, hỗ trợ kiểm soát nhiệt độ theo từng vùng và thiết bị lọc bụi PM2.5 trong xe.
NGOẠI THẤT
Hệ thống treo khí nén:Tất cả các dòng xe Lixiang L9 đều được trang bị hệ thống treo khí nén tiêu chuẩn, hỗ trợ điều chỉnh độ mềm, độ cứng và độ cao của hệ thống treo.
Thiết kế ngoại hình:Mặt trước của Lixiang L9 được trang bị lưới tản nhiệt khép kín, bên dưới là lưới tản nhiệt hút gió đóng chủ động. Đèn pha sử dụng thiết kế chia đôi. Chiều dài của dải đèn hình ngôi sao xuyên thấu phía trên là 2 mét, không có điểm ngắt ở giữa.

Thiết kế thân máy:Lixiang L9 được định vị là một chiếc SUV cỡ lớn, với thiết kế hông xe đơn giản, đường nét mềm mại, tay nắm cửa ẩn, thiết kế đuôi xe đầy đủ và thiết kế cần gạt nước phía sau ẩn.

Đèn pha:Lixiang L9 được trang bị đèn pha tách rời và đèn hậu dạng xuyên suốt, sử dụng nguồn sáng LED, trang bị đèn phụ trợ lái và hỗ trợ đèn pha và đèn cốt thích ứng.
Hỗ trợ lái xe cấp độ L2:Lixiang L9 được trang bị chức năng kiểm soát hành trình thích ứng tốc độ tối đa, hỗ trợ lái xe trong thành phố/tốc độ cao, đỗ xe tự động, điều khiển từ xa và chức năng thay đổi làn đường tự động.